Môi trường đô thị Thái Bình
CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH  ĐÔ THỊ TỈNH THÁI BÌNH
Tìm kiếm
Liên kết hữu ích
Thống kê truy cập
Đang online: 0
Lượt truy cập: 198518

Tình hình tài chính của công ty

1.  Các chỉ tiêu cơ bản

a) Trích khấu hao tài sản cố định

Tài sản cố định hữu hình được xác định theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản cố định hữu hình bao gồm giá mua và toàn bộ chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính và phù hợp với tỷ lệ khấu hao đã được quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Thời gian khấu hao cụ thể như sau:

-       Nhà cửa, vật kiến trúc:                                                      15 - 25 năm

-       Máy móc thiết bị:                                                               12 - 15 năm

-       Phương tiện vận tải truyền dẫn:                                       10 năm

b) Các khoản phải nộp theo luật định

Công ty luôn nộp đầy đủ và đúng thời hạn các khoản thuế theo quy định của Nhà nước. Số dư thuế và các khoản phải nộp Nhà nước của Công ty như sau:   

Bảng số 8: Các khoản còn phải nộp Nhà nước của Công ty năm 2018 – 2019

Đơn vị tính: Đồng

Chỉ tiêu

31/12/2018

31/12/2019

Thuế GTGT phải nộp

319.479.325

749.966.432

Thuế thu nhập doanh nghiệp

80.523.533

(64.565.330)

Thuế thu nhập cá nhân

60.673.229

166.317.708

Thuế nhà đất, tiền thuê đất

-

-

Các loại thuế khác

-

-

Tổng cộng

460.676.114

851.718.810

(Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2019 của Công ty cổ phần Môi trường và Công trình Đô thị Tỉnh Thái Bình)

c) Trích lập các Quỹ theo luật định

Công ty trích lập và sử dụng các quỹ theo quy định của Luật doanh nghiệp và theo Điều lệ Công ty. Theo đó, Hội đồng quản trị có trách nhiệm xây dựng phương án phân phối lợi nhuận và trích lập các quỹ của Công ty để trình Đại hội đồng cổ đông quyết định.

Bảng số 9: Số dư các quỹ của Công ty

Đơn vị tính: Đồng

Chỉ tiêu

31/12/2018

31/12/2019

Quỹ đầu tư phát triển

45.074.781

45.074.781

Quỹ khen thưởng, phúc lợi

3.593.550.105

3.422.248.598

Tổng cộng

3.638.624.886

3.467.323.379

(Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2019 Công ty cổ phần Môi trường và Công trình Đô thị tỉnh Thái Bình)

d)  Tổng dư nợ vay

Công ty không có khoản vay và nợ thuê tài chính tính đến thời điểm 31/12/2019.

e) Thanh toán các khoản nợ đến hạn:

Công ty luôn đảm bảo thanh toán đúng hạn các khoản nợ vay đến hạn.

f) Tình hình công nợ

Tình hình các khoản Công nợ phải thu, phải trả của Công ty qua các năm như sau:

Bảng số 10: Các khoản phải thu của Công ty

Đơn vị tính: Đồng

Chỉ tiêu

31/12/2018

31/12/2019

Phải thu ngắn hạn

9.612.773.790

8.111.771.244

Phải thu ngắn hạn của khách hàng

7.338.059.401

5.389.425.064

Trả trước cho người bán ngắn hạn

1.925.000.000

1.625.000.000

Phải thu ngắn hạn khác

349.714.389

1.097.346.180

Phải thu dài hạn

-

-

Tổng cộng

9.612.773.790

8.111.771.244

(Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2019 của Công ty cổ phần Môi trường và Công trình Đô thị tỉnh Thái Bình)

Bảng số 11: Các khoản phải trả của Công ty

Đơn vị tính: Đồng

Chỉ tiêu

31/12/2018

31/12/2019

Nợ ngắn hạn

20.909.084.848

23.248.594.478

Phải trả người bán ngắn hạn

3.160.144.653

5.145.549.863

Người mua trả tiền trước ngắn hạn

674.043.600

259.043.600

Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước

460.676.114

851.718.810

Phải trả cho người lao động

7.318.204.377

7.681.027.671

Phải trả ngắn hạn khác

5.702.465.999

5.889.005.936

Quỹ khen thưởng, phúc lợi

3.593.550.105

3.422.248.598

Nợ dài hạn

-

-

Tổng cộng

20.909.084.848

23.248.594.478

(Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2019 của Công ty cổ phần Môi trường và Công trình Đô thị tỉnh Thái Bình)

g)   Đầu tư tài chính ngắn hạn

Công ty không có các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn đến thời điểm 31/12/2019.

h)  Đầu tư tài chính dài hạn

Công ty không có các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn đến thời điểm 31/12/2019.

2.  Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu

Bảng số 12: Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu năm 2018 - 2019

Các chỉ tiêu

ĐVT

Năm 2018

Năm 2019

1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

 

 

 

Hệ số thanh toán ngắn hạn: (= TSLĐ/Nợ ngắn hạn)

Lần

1,18

1,45

Hệ số thanh toán nhanh: (TSLĐ - Hàng tồn kho)
                                                  Nợ ngắn hạn

Lần

1,09

1,40

2.  Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

 

 

 

Hệ số Nợ/Tổng tài sản

%

24,97

27,01

Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu

%

33,28

37,00

3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động

 

 

 

Vòng quay hàng tồn kho

Vòng

43,13

63,37

Doanh thu thuần/Tổng tài sản BQ

Lần

1,18

1,28

4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời

 

 

 

Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu  thuần

%

4,13

2,97

Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu BQ

%

6,42

5,12

Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản BQ

%

4,86

3,79

Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần

%

4,97

3,72

Lợi nhuận sau thuế trên vốn cổ phần

%

6,43

5,12

Tỷ lệ chia cổ tức trên mệnh giá cổ phần

%

3%

3%

(Nguồn: Tính toán dựa trên BCTC kiểm